image banner
Năm 2024 đẩy mạnh chỉnh trang, hiện đại hóa đô thị, xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu - Thực hiện chuyển đổi số
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
Thống kê truy cập
  • Đang online: 0
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 0
  • Tất cả: 0
Tìm hiểu Quy định pháp luật về bảo vệ môi trường
Lượt xem: 381

     Tìm hiểu Quy định pháp luật về bảo vệ môi trường
1. Khái niệm môi trường, bảo vệ môi trường
Theo khoản 1, 2, 3 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020:
Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với
nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại,
phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.
Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đến
môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường,
cải thiện chất lượng môi trường; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đa dạng
sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu.
3. Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước,
không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các hình thái vật chất khác.
2. Danh mục hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ
Đối tượng được ưu đãi, hỗ trợ bao gồm các tổ chức, cá nhân có hoạt động đầu tư
công trình bảo vệ môi trường; hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ về bảo vệ
môi trường thuộc dự án, ngành, nghề ưu đãi đầu tư được quy định tại Phụ lục XXX
ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
Cụ thể danh mục hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ như sau:
- Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải
bao gồm:
+ Xử lý và tiêu hủy chất thải rắn (rác thải);
+ Thu gom chất thải rắn (rác thải);
+ Thu gom, xử lý nước thải;
+ Tái chế hoặc tái sử dụng chất thải.
-. Doanh nghiệp sản xuất, cung cấp công nghệ, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ phục
vụ các yêu cầu về bảo vệ môi trường, bao gồm:
+ Cung cấp công nghệ xử lý chất thải kết hợp thu hồi năng lượng, công nghệ tiết
kiệm năng lượng được đánh giá hoặc thẩm định hoặc có ý kiến theo quy định của
pháp luật về chuyển giao công nghệ;
+ Cung cấp dịch vụ xử lý nước thải sinh hoạt; đồng xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
dịch vụ quan trắc môi trường xung quanh;
+ Sản xuất năng lượng sạch; năng lượng tái tạo; thiết bị quan trắc môi trường;
+ Sản xuất, cung cấp thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt tại chỗ cho cơ sở sản xuất,
kinh doanh quy mô hộ gia đình; sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường được Bộ
Tài nguyên và Môi trường chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam;
+ Sản phẩm được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải đáp ứng các quy
định của pháp luật chất lượng sản phẩm hàng hóa;
+ Sản xuất phương tiện giao thông công cộng, trừ phương tiện giao thông công
cộng sử dụng dầu; sản xuất phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng tái
tạo, mức tiêu hao nhiên liệu thấp, phát thải thấp hoặc không phát thải; dịch vụ vận
tải công cộng sử dụng năng lượng điện, nhiên liệu sạch, nhiên liệu tái tạo.
- Hoạt động bảo vệ môi trường không phải là hoạt động đầu tư kinh doanh, bao
gồm:
+ Đổi mới công nghệ, cải tạo, nâng cấp công trình xử lý chất thải để thực hiện lộ
trình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường;...
+ Di dời hộ gia đình ra khỏi khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
nghiệp;
+ Di dời cơ sở đang hoạt động để đáp ứng khoảng cách an toàn về môi trường hoặc
để thực hiện lộ trình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Đầu tư phát triển vốn tự nhiên có khả năng tái tạo, cung cấp dịch vụ hệ sinh thái
tự nhiên; bảo vệ di sản thiên nhiên;
+ Nghiên cứu, phát triển hệ thống thu gom và xử lý rác thải nhựa trôi nổi trên biển
và đại dương;
+ Xử lý, cải tạo môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt.
(Khoản 1 Điều 131 Nghị định 08/2022/NĐ-CP)
3. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường của Nhà nước
Chính sách ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường được quy định tại khoản 1 Điều
141 Luật Bảo vệ môi trường 2020 như sau:
- Nhà nước thực hiện ưu đãi, hỗ trợ về đất đai, vốn; miễn, giảm thuế, phí đối với
hoạt động bảo vệ môi trường; trợ giá, trợ cước vận chuyển đối với sản phẩm thân
thiện môi trường và các ưu đãi, hỗ trợ khác đối với hoạt động bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức, cá nhân thực hiện nhiều hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ
trợ thì được hưởng ưu đãi, hỗ trợ tương ứng đối với các hoạt động đó;
- Trường hợp hoạt động bảo vệ môi trường cùng được ưu đãi, hỗ trợ theo quy
định Luật Bảo vệ môi trường 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan thì
được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo văn bản có quy định mức ưu đãi, hỗ trợ cao hơn;
- Mức độ và phạm vi ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường được điều chỉnh
bảo đảm phù hợp với chính sách về bảo vệ môi trường từng thời kỳ.
4. Chính sách bảo vệ môi trường của Nhà nước
Theo Điều 5 Luật Bảo vệ môi trường 2020, các chính sách bảo vệ môi trường của
Nhà nước bao gồm:
- Tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá
nhân tham gia thực hiện, kiểm tra, giám sát hoạt động bảo vệ môi trường.
- Tuyên truyền, giáo dục kết hợp với biện pháp hành chính, kinh tế và biện pháp
khác để tăng cường việc tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường, xây dựng văn
hóa bảo vệ môi trường.
- Chú trọng bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; khai
thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; phát triển năng lượng
sạch và năng lượng tái tạo; phát triển hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường.
- Ưu tiên xử lý ô nhiễm môi trường, phục hồi hệ sinh thái tự nhiên bị suy thoái, chú
trọng bảo vệ môi trường khu dân cư.
- Đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư cho bảo vệ môi trường; bố trí khoản chi riêng
cho bảo vệ môi trường trong ngân sách nhà nước với tỷ lệ tăng dần theo khả năng
của ngân sách nhà nước và yêu cầu, nhiệm vụ bảo vệ môi trường; ưu tiên nguồn
kinh phí cho các nhiệm vụ trọng điểm về bảo vệ môi trường.
- Bảo đảm quyền lợi của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân đóng
góp cho hoạt động bảo vệ môi trường; ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường;
thúc đẩy sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường.
- Tăng cường nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ xử lý ô nhiễm, tái chế, xử
lý chất thải; ưu tiên chuyển giao và áp dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao,
công nghệ thân thiện môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất; tăng cường đào tạo
nguồn nhân lực về bảo vệ môi trường.
- Tôn vinh, khen thưởng cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá
nhân có đóng góp tích cực trong hoạt động bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật.
- Mở rộng, tăng cường hội nhập, hợp tác quốc tế và thực hiện cam kết quốc tế về
bảo vệ môi trường.
- Thực hiện sàng lọc dự án đầu tư theo tiêu chí về môi trường; áp dụng công cụ
quản lý môi trường phù hợp theo từng giai đoạn của chiến lược, quy hoạch,
chương trình và dự án đầu tư.
- Lồng ghép, thúc đẩy các mô hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh trong xây dựng
và thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển
kinh tế - xã hội.
5. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động bảo vệ môi trường
Điều 6 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định các hành vi nghiêm cấm trong
hoạt động bảo vệ môi trường, cụ thể như sau:
1. Vận chuyển, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn, chất thải nguy hại không đúng
quy trình kỹ thuật, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Xả nước thải, xả khí thải chưa được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường ra
môi trường.
3. Phát tán, thải ra môi trường chất độc hại, vi rút độc hại có khả năng lây nhiễm
cho con người, động vật, vi sinh vật chưa được kiểm định, xác súc vật chết do dịch
bệnh và tác nhân độc hại khác đối với sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
4. Gây tiếng ồn, độ rung vượt mức cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
xả thải khói, bụi, khí có mùi độc hại vào không khí.
5. Thực hiện dự án đầu tư hoặc xả thải khi chưa đủ điều kiện theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường.
6. Nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh chất thải từ nước ngoài dưới mọi hình
thức.
7. Nhập khẩu trái phép phương tiện, máy móc, thiết bị đã qua sử dụng để phá dỡ,
tái chế.
8. Không thực hiện công trình, biện pháp, hoạt động phòng ngừa, ứng phó, khắc
phục sự cố môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quy
định khác của pháp luật có liên quan.
9. Che giấu hành vi gây ô nhiễm môi trường, cản trở, làm sai lệch thông tin, gian
dối trong hoạt động bảo vệ môi trường dẫn đến hậu quả xấu đối với môi trường.
10. Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại cho sức khỏe con người, sinh vật
và tự nhiên; sản xuất, sử dụng nguyên liệu, vật liệu xây dựng chứa yếu tố độc hại
vượt mức cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
11. Sản xuất, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất và tiêu thụ chất làm suy giảm tầng ôdôn theo quy định của điều ước quốc tế về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn mà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
12. Phá hoại, xâm chiếm trái phép di sản thiên nhiên.
13. Phá hoại, xâm chiếm công trình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động bảo vệ
môi trường.
14. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường.
6. Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
Điều 25 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/7/2022 của Chính phủ quy định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, quy định xử
phạt vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường nơi công cộng, khu đô thị,
khu dân cư; vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gây ô nhiễm môi
trường, cụ thể như sau:
“Điều 25. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường nơi công cộng, khu đô thị,
khu dân cư; vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gây ô nhiễm môi trường
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi không niêm yết quy định về giữ gìn vệ sinh môi
trường ở nơi công cộng.
2. Hành vi thu gom, thải rác thải trái quy định về bảo vệ môi trường bị xử phạt như
sau:
a) Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 150.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ đầu,
mẩu, tàn thuốc lá không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ
hoặc nơi công cộng;
b) Phạt tiền từ 150.000 đồng đến 250.000 đồng đối với hành vi vệ sinh cá nhân
(tiểu tiện, đại tiện) không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ
hoặc nơi công cộng;
c) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ rác
thải, đổ nước thải không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ
hoặc nơi công cộng, trừ vi phạm quy định tại điểm d khoản này;
d) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ rác
thải trên vỉa hè, lòng đường hoặc vào hệ thống thoát nước thải đô thị hoặc hệ
thống thoát nước mặt; đổ nước thải không đúng quy định trên vỉa hè, lòng đường
phố; thải bỏ chất thải nhựa phát sinh từ sinh hoạt vào ao hồ, kênh rạch, sông, suối,
biển.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển
nguyên liệu, vật liệu không che chắn hoặc để rơi vãi ra môi trường trong khi tham
gia giao thông.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không sử
dụng thiết bị, phương tiện chuyên dụng trong quá trình vận chuyển vật liệu, hàng
hóa làm rò rỉ, phát tán ra môi trường.
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hoạt động quản lý
công viên, khu vui chơi, giải trí, lễ hội, khu du lịch, chợ, nhà ga, bến xe, bến tàu,
bến cảng, bến phà và khu vực công cộng khác có một trong các hành vi sau đây:
a) Không có đủ công trình vệ sinh công cộng, phương tiện, thiết bị thu gom chất
thải đáp ứng yêu cầu giữ gìn vệ sinh môi trường theo quy định;
b) Không thu gom chất thải trong phạm vi quản lý theo quy định;
c) Không bố trí nhân lực thu gom chất thải, làm vệ sinh môi trường trong phạm vi
quản lý; không có cán bộ, tổ hoặc đội bảo vệ môi trường để kiểm tra, giám sát theo
quy định.
6. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với chủ đầu tư xây
dựng khu đô thị, khu dân cư tập trung có hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường
sau đây:
a) Không có mạng lưới thoát nước mưa, nước thải riêng biệt; không có công trình
vệ sinh nơi công cộng đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường;
b) Không có hệ thống thu gom, xử lý nước thải đồng bộ, phù hợp với quy hoạch đã
được phê duyệt;
c) Không có thiết bị, phương tiện, địa điểm để phân loại tại nguồn, thu gom, lưu
giữ chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với lượng, loại chất thải phát sinh từ hộ gia
đình, cá nhân trong khu dân cư tập trung;
d) Không đảm bảo diện tích cây xanh, mặt nước, không gian thoáng trong khu đô
thị, khu dân cư tập trung theo quy định.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu; nếu gây ô nhiễm môi trường phải thực
hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do vi phạm hành
chính gây ra đối với trường hợp vi phạm tại điểm c, d khoản 2, khoản 3 và khoản 4
Điều này;
b) Buộc phải xây dựng, lắp đặt công trình bảo vệ môi trường theo quy định trong
thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm
hành chính đối với các vi phạm quy định tại điểm a, b, c khoản 6 Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường
theo quy định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời
hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm
hành chính đối với các vi phạm quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều này gây ra.”
Điều 26 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/7/2022 của Chính phủ quy định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, quy định xử
phạt vi phạm các quy định về phân loại, thu gom, vận chuyển, chôn, lấp, đổ,
đốt, xử lý chất thải rắn thông thường, cụ thể như sau:
“Điều 26. Vi phạm các quy định về phân loại, thu gom, vận chuyển, chôn, lấp,
đổ, đốt, xử lý chất thải rắn thông thường
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi hộ gia đình, cá
nhân không phân loại chất thải rắn sinh hoạt theo quy định; không sử dụng bao bì
chứa chất thải rắn sinh hoạt theo quy định.
2. Hành vi vi phạm của cơ quan, tổ chức, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
có phát sinh chất thải rắn công nghiệp thông thường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không có biên
bản bàn giao chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý cho mỗi lần
chuyển giao theo quy định;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không phân
loại tại nguồn chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định; thiết bị, dụng
cụ lưu chứa chất thải rắn công nghiệp thông thường không đáp ứng yêu cầu kỹ
thuật về bảo vệ môi trường theo quy định; kho hoặc khu vực lưu giữ chất thải rắn
công nghiệp thông thường không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường
theo quy định; không ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định;
c) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không lưu
giữ riêng chất thải rắn công nghiệp thông thường đã được phân loại theo quy
định; không có thiết bị, dụng cụ, khu vực, kho lưu giữ chất thải rắn công nghiệp
thông thường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tự tái chế, xử
lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải rắn công nghiệp thông thường khi
không đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định.
3. Hành vi vi phạm của cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, chủ
đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp có phát sinh chất thải rắn sinh hoạt với tổng khối lượng từ
300 kg/ngày trở lên, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này bị xử
phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không ký hợp
đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý chất
thải theo quy định;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng
phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về
bảo vệ môi trường theo quy định.
4. Hành vi vi phạm trong hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn công
nghiệp thông thường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không có biên
bản bàn giao chất thải rắn công nghiệp thông thường cho mỗi lần chuyển giao
hoặc đợt chuyển giao đối với nhóm chất thải rắn công nghiệp thông thường theo
quy định;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không ký hợp
đồng thu gom, vận chuyển đối với nhóm chất thải rắn công nghiệp thông thường
phải xử lý với chủ nguồn thải theo quy định;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng
phương tiện vận chuyển, thiết bị lưu chứa, trạm trung chuyển, khu vực lưu giữ tạm
thời chất thải rắn công nghiệp thông thường không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về
bảo vệ môi trường theo quy định; không vận chuyển chất thải rắn công nghiệp
thông thường theo loại sau khi đã được phân loại theo quy định; phương tiện vận
chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý không có thiết bị định vị
theo quy định; hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông
thường không theo tuyến đường và thời gian quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
5. Hành vi vi phạm trong hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh
hoạt bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không đào tạo
nghiệp vụ, trang bị bảo hộ lao động cho công nhân thu gom, vận chuyển chất thải
rắn sinh hoạt; không thông báo cho cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp từ
chối thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân không
phân loại, không sử dụng bao bì đúng quy định; không ký hợp đồng dịch vụ thu
gom, vận chuyển, xử lý đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở có phát sinh chất thải rắn
sinh hoạt;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển
chất thải rắn sinh hoạt không đến đúng điểm tập kết, trạm trung chuyển, địa điểm
đã quy định, cơ sở xử lý chất thải theo quy định; vận chuyển chất thải rắn sinh
hoạt không đúng tuyến đường, thời gian theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh; không phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã, cộng đồng dân cư, đại diện khu
dân cư trong việc xác định thời gian, địa điểm, tần suất, tuyến đường thu gom chất
thải rắn sinh hoạt; không công bố rộng rãi thời gian, địa điểm, tần suất và tuyến
thu gom chất thải rắn sinh hoạt theo quy định; không thông báo tới cơ quan
chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh trên địa bàn về thời gian đóng bãi chôn
lấp chất thải rắn sinh hoạt để giám sát theo quy định; không báo cáo cơ quan phê
duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường về hiện trạng của
bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày đóng bãi
chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt theo quy định;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không bảo
đảm đủ yêu cầu về nhân lực, phương tiện và thiết bị chuyên dụng để thu gom, vận
chuyển toàn bộ chất thải rắn sinh hoạt tại những địa điểm đã quy định; phương
tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt không lắp đặt thiết bị giám sát hành trình
hoặc không cung cấp thông tin, dữ liệu vận chuyển cho cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền tại địa phương;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng các
phương tiện, thiết bị không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo
quy định; để rơi vãi chất thải rắn sinh hoạt, gây phát tán bụi, mùi hoặc nước rò rỉ
gây ảnh hưởng xấu đến môi trường trong quá trình thu gom, vận chuyển; không vệ
sinh, phun xịt rửa mùi phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trước khi ra
khỏi trạm trung chuyển, cơ sở xử lý và sau khi hoàn thành công tác thu gom, vận
chuyển chất thải rắn sinh hoạt;
đ) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí
các thiết bị, phương tiện để thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt theo quy
định; không bố trí phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ nước rỉ rác tại các trạm
trung chuyển theo quy định; không đáp ứng một trong các yêu cầu kỹ thuật về bảo
vệ môi trường đối với trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt theo quy định;
điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt không bố trí thiết bị lưu chứa chất thải theo
quy định, không thực hiện vệ sinh khử mùi, không có đèn chiếu sáng theo quy định;
e) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không có các
biển báo, chỉ dẫn an toàn trong bãi chôn lấp sau khi đóng bãi chôn lấp chất thải
rắn sinh hoạt; không lập hồ sơ và bàn giao mặt bằng cho cơ quan nhà nước có
thẩm quyền sau khi kết thúc hoạt động xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường bãi chôn
lấp chất thải rắn sinh hoạt theo quy định; không thành lập lại bản đồ địa hình của
khu vực bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt theo quy định;
g) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không tiến
hành cải tạo cảnh quan, không có biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm môi trường ngay
sau khi đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt; không tổ chức quan trắc, theo
dõi diễn biến môi trường tại bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt kể từ ngày kết
thúc việc đóng bãi chôn lấp và báo cáo cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường
cấp tỉnh theo quy định.
6. Hành vi vi phạm của chủ dự án đầu tư, chủ sở hữu, ban quản lý khu đô thị,
chung cư, tòa nhà văn phòng bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không bố
trí thiết bị, phương tiện, địa điểm để phân loại tại nguồn, thu gom, lưu giữ chất
thải rắn sinh hoạt theo quy định;
b) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi không tổ
chức thu gom chất thải từ hộ gia đình, cá nhân theo quy định; không bố trí điểm
tập kết chất thải rắn sinh hoạt phù hợp trong khuôn viên của dự án đầu tư theo quy
định.
7. Hành vi vi phạm trong hoạt động xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo
định kỳ, đột xuất về tình hình phát sinh, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông
thường theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; không có biên
bản bàn giao chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý đối với mỗi lần
nhận chuyển giao; không lập nhật ký vận hành các hệ thống, phương tiện, thiết bị
xử lý bao gồm sơ chế, tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng chất thải
rắn công nghiệp thông thường; không có số theo dõi số lượng các sản phẩm tái
chế hoặc thu hồi từ chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định;
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có
phương tiện, thiết bị, dụng cụ lưu chứa chất thải rắn công nghiệp thông thường
đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định;
10
c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với các hành vi xử lý
chất thải rắn công nghiệp thông thường không phù hợp với địa bàn hoạt động,
công suất, loại chất thải, các hệ thống, thiết bị xử lý chất thải đã đầu tư xây dựng,
lắp đặt theo quy định; kho hoặc khu lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông
thường trong nhà hoặc ngoài trời không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi
trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có
kho hoặc khu lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định.
8. Hành vi chuyển giao, cho, bán chất thải rắn thông thường cho đơn vị không có
chức năng, năng lực xử lý theo quy định; chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn
thông thường trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội
phạm về môi trường; tiếp nhận chất thải rắn thông thường nhưng không có biện
pháp xử lý hoặc không chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý theo quy định bị
xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển
giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường
dưới 1.000 kg;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển
giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường
từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển
giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường
từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg;
d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển
giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường
từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg;
đ) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển
giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường
từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg;
e) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển
giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường
từ 5.000 kg đến dưới 10.000 kg;
g) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển
giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường
từ 10.000 kg đến dưới 20.000 kg;
h) Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển
giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường
từ 20.000 kg đến dưới 30.000 kg;
i) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển
giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường
từ 30.000 kg đến dưới 40.000 kg;
k) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển
giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường
từ 40.000 kg đến dưới 60.000 kg;
l) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển
giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường
từ 60.000 kg đến dưới 80.000 kg, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi
trường;
m) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp
chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông
thường từ 80.000 kg đến dưới 100.000 kg, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về
môi trường;
n) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển
giao, cho, bán, tiếp nhận hoặc đốt chất thải rắn thông thường từ 100.000 kg trở
lên.
9. Phạt tăng thêm từ 40% đến 50% số tiền phạt so với mức phạt tiền tương ứng đối
với hành vi vi phạm quy định tại khoản 8 Điều này trong trường hợp gây ô nhiễm
môi trường hoặc chất thải rắn thông thường có chứa các thông số môi trường nguy
hại vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường xung quanh. Tổng mức phạt đối với mỗi
hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
10. Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm
quy định tại khoản 8 Điều này trong trường hợp chất thải rắn thông thường có
chứa chất phóng xạ, gây nhiễm xạ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội
phạm về môi trường.
11. Cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, chủ đầu tư xây dựng và
kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp
có phát sinh chất thải rắn sinh hoạt với tổng khối lượng dưới 300kg/ngày và lựa
chọn hình thức quản lý chất thải rắn sinh hoạt như hộ gia đình, cá nhân thì việc xử
lý hành vi vi phạm được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này như đối với
tổ chức...”/.
Tài liệu Tuyên truyền PB GDPL tháng 4-2024

 

 

image advertisement
image advertisement
image advertisement
Tin mới